CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ HỌC BỔNG SINH VIÊN

27 tháng 9, 2022

I. CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
1. Miễn, giảm học phí
a) Miễn học phí: SV bị tàn tật, khuyết tật do UBND cấp xã cấpthuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo; SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; SV người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn và nhiều đối tượng khác theo qui định của Nhà nước.
b) Giảm 70% học phí: SV người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Giảm 50% học phí: SV là con cán bộ, CNVC mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Hỗ trợ học tập  
- SV người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo. Mức hỗ trợ: 60% mức lương cơ sở (894.000đ/tháng như hiện nay);
- SV người dân tộc thiểu số rất ít người. Mức hỗ trợ: 100% mức lương cơ sở (1.490.000đ/tháng như hiện nay).
3. Trợ cấp xã hội
- SV người dân tộc ít người ở vùng cao. Mức hỗ trợ: 140.000đ/tháng;
- SV mồ côi cả cha lẫn mẹ; SV là người tàn tật theo quy định số 81/CP ngày 23/11/1995; SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế (hộ nghèo, cận nghèo), vượt khó trong học tập. Mức hỗ trợ: 100.000đ/tháng.
4. Ưu đãi trong giáo dục: SV là con của người có công với cách mạng, được Nhà trường xác nhận để về hưởng chế độ ưu đãi tại Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội huyện/quận/TX/TP.
* Ghi chú: SV được hưởng cả 4 chế độ nêu trên nếu thuộc đối tượng được hưởng. Chi tiết xem tại website: http://ctsv.vnuf.edu.vn/ hoặc liện hệ Phòng CT&CTSV, email: ctsv@vnuf.edu.vn. ĐT: 02433723941 để được hỗ trợ.


 II. HỌC BỔNG DÀNH CHO SINH VIÊN
1. Học bổng khuyến khích học tập: Mỗi năm Nhà trường dành 2 - 3 tỉ đồng để cấp học bổng cho SV đạt kết quả cao trong học tập và rèn luyện. Đặc biệt, Nhà trường cấp học bổng toàn phần cho SV có điểm cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.
2. Học bổng tài trợ: Cấp cho SV đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện. Một số học bổng ưu tiên SV diện chính sách, gia đình khó khăn; SV tích cực trong hoạt động Đoàn, Hội...
Một số học bổng tài trợ cho SV những năm gần đây: KOVA, Hessen (Đức), Hiệp hội DN Hàn Quốc, Shinnyo-en (Nhật Bản), FUYO (Nhật Bản), Samsung, Viettel, mobifone, vinaphone, Bảo Việt, Hội Khuyến học Hà Nội, Quỹ Khuyến học VNUF, Hội Cựu chiến binh Hà Nội, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Nguyễn Trường Tộ, Vừ A Dính, Hạt giống Việt, Tiếp sức đến trường, các cựu sinh viên-học viên…
Giá trị học bổng: từ 1 triệu đến 10 triệu/suất, tùy từng thời điểm và từng học bổng.

III. ĐỐI TƯỢNG MIỄN BẢO HIỂM Y TẾ

Sinh viên thuộc diện chính sách (được Nhà nước cấp thẻ không phải đóng tiền mua BHYT), gồm có:
-         Đối tượng HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo.
-         Đối tượng CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo
-         Đối tượng CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC.
-         Đối tượng DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
-         Đối tượng GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật.
-         Đối tượng HC: CBCCVC theo quy định của pháp luật về CBCCVC.
-         Đối tượng TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng; người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng LLVT nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS.
-         Đối tượng XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
-         Đối tượng DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.


Chia sẻ