THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2017 - ĐỢT 4
5 tháng 12, 2017
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP Số: 2344 /ĐHLN-ĐT
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2017 - ĐỢT 4
Căn cứ Công văn số 5630/BGDĐT-GDĐH ngày 28/11/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc điều chỉnh đề án tuyển sinh đại học hệ chíh quy năm 2017, Trường Đại học Lâm nghiệp thông báo tổ chức thi riêng để tuyển sinh bổ sung bậc đại học hệ chính quy năm 2017, cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
2. Phạm vi tuyển sinh
Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức tuyển sinh: thi tuyển sinh.
- Môn thi tuyển sinh các ngành theo tổ hợp môn tại Bảng 01.
- Hình thức thi: Môn thi được tổ chức thi theo hình thức bài làm tự luận, thời gian làm bài 180 phút.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành theo phương thức thi tuyển sinh, như sau:
Bảng 01. Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành và tổ hợp các môn thi tuyển sinh
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp các môn thi tuyển sinh |
1 | Thiết kế công nghiệp | 52210402 | 15 | A00. Toán, Lý, Hóa |
2 | Thiết kế nội thất | 52210405 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
3 | Kế toán | 52340301 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
4 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52340103 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
5 | Quản trị kinh doanh | 52340101 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
6 | Công nghệ sinh học | 52420201 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
7 | Khoa học môi trường | 52440301 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
8 | Bảo vệ thực vật | 52620112 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
9 | Công nghệ chế biến lâm sản | 52540301 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
10 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 52510203 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
11 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 52510205 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
12 | Hệ thống thông tin | 52480104 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
13 | Kiến trúc cảnh quan | 52580110 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
14 | Kinh tế nông nghiệp | 52620115 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
15 | Kỹ thuật cơ khí | 52520103 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
16 | Kỹ thuật công trình xây dựng | 52580201 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
17 | Khoa học cây trồng | 52620110 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
18 | Khuyến nông | 52620102 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
19 | Lâm nghiệp | 52620201 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
20 | Lâm nghiệp đô thị | 52620202 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
21 | Lâm sinh | 52620205 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
22 | Chăn nuôi | 52620105 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
23 | Thú y | 52640101 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
24 | Quản lý tài nguyên rừng | 52620211 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
25 | Công tác xã hội | 52760101 | 15 | A00. Toán, Lý, Hóa |
26 | Kinh tế | 52310101 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
27 | Quản lý đất đai | 52850103 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
28 | Quản lý tài nguyên thiên nhiên | 52908532 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
29 | Quản lý tài nguyên và Môi trường | 52850101 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa |
| Tổng cộng |
| 590 |
|
5. Phương pháp xét tuyển vào đại học
Căn cứ vào kết quả thi tuyển, Hội đồng tuyển sinh xác định thí sinh trúng tuyển như sau:
- Bước 1: Tính điểm xét tuyển (các điểm thành phần theo thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân) cho các thí sinh không có môn thi nào bị điểm liệt.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
ĐXT = (ĐM1 + ĐM2 + ĐM3) + Đ4
Trong đó: - ĐXT: Điểm xét tuyển;
- ĐM1: Điểm môn thi 1;
- ĐM2: Điểm môn thi 2;
- ĐM3: Điểm môn thi 3;
- Đ4: Điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực.
- Bước 2: Xác định người trúng tuyển
- Xét tuyển Điểm xét tuyển từ cao đến thấp, cho đến khi đủ chỉ tiêu.
+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: Trong cùng một ngành, điểm xét tuyển của các tổ hợp dựa vào ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT, không có điểm chệnh lệch giữa các tổ hợp.
+ Các điều kiện phụ khi xét tuyển (nếu có):
Trong trường hợp có nhiều thí sinh có mức điểm bằng nhau và số lượng thí sinh tại mức điểm này vượt quá chỉ tiêu xác định, Trường sẽ sử dụng điều kiện phụ để xét tuyển. Cụ thể:
Ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 1 của tổ hợp đó cao hơn để xét tuyển (Ví dụ: Môn 1 của tổ hợp Toán - Lý - Hóa là môn Toán; nếu có nhiều thí sinh có điểm thi Môn 1 bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được nhà Trường xác định, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 2 cao hơn để xét tuyển là môn Lý.
6. Tổ chức thi tuyển sinh
6.1. Thời gian tuyển sinh
Trường Đại học Lâm nghiệp tổ chức nhận hồ sơ ĐKDT, kế hoạch thi tuyển sinh được thực hiện theo Lịch thi tuyển sinh kèm theo (Phụ lục 3)và được công bố công khai trên Website của Trường theo địa chỉ: http://daotao.vnuf.edu.vn/trang-chu.
6.2. Hồ sơ và Phương thức nộp hồ sơ ĐKDT
- Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT), lệ phí đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại trường.
- Hồ sơ đăng ký dự thi bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của nhà trường tại Phụ lục 1);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2017; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2017 (bản chính).
+ Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có.
+ Học bạ THPT (bản sao).
+ 2 ảnh cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 6 tháng.
+ Hai phong bì đã dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh và số điện thoại để Trường thông báo kết quả xét tuyển.
7. Chính sách ưu tiên
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh chính và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Lệ phí ĐKDT
Lệ phí dự thi tuyển sinh: 30.000đồng/môn thi.
| Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2017 KT. HIỆU TRƯỞNG (Đã ký)
PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn
|